Bảng so sánh ưu/nhược điểm các loại gang
Tên | Ký hiệu | Nhận biết | Đặc biểm | Ứng dụng | Nhược điểm |
Gang xám | GX | Mặt gãy có màu xám | - Gang xám là loại Gang mà phần lớn hay toàn bộ cacbon tồn tại dưới dạng tự do graphit. | Được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật | Gang xám giòn, khả năng chống uốn kém, không thể rèn được. Khi làm nguội nhanh trong khuôn, gang bị biến trắng, rất khó gia công cơ khí. |
Gang xám biến trắng | Có bề mặt bị biến thành gang trắng | Có độ cứng cao và tính chống mài mòn lớn | Sản xuất bi nghiền, trục nghiền, trục xay xát | Quá cứng, không thể gia công cắt được, giòn | |
Gang dẻo | GZ | Là loại gang trắng được ủ trong thời gian dài (đến vài ngày) ở nhiệt độ từ 850 – 1050⁰C để tạo thành một loại gang có tính dẻo cao | - Điểm nóng chảy thấp, độ chảy loãng tốt, tính đúc tốt, dễ gia công, có khả năng chịu mài mòn, nên giá thành gia công rất thấp | - Gang dẻo được sử dụng trong rất nhiều chi tiết, lĩnh vực khác nhau đảm bảo yêu cầu: | Giá thành cao |
Gang cầu | GC | Gang cầu bề ngoài cũng có màu xám tối như gang xám | - Gang cầu có độ bền cao nhất trong các loại gang có graphit | - Sản xuất các chi tiết chịu lực lớn và chịu tải trọng va đập, mài mòn như trục khuỷu, cam, bánh răng…. | Khó phân biệt với loại gang xám do màu sắc giống nhau |
Thiên Phát tổng hợp